Honda Brio 1.2 RS
Honda
3 Năm hoặc 100.000 Km
- Hỗ trợ vay trả góp đến 80% - Khách hàng sẽ được tặng phần quà giá trị khi mua xe - Thủ tục mua xe nhanh chóng, hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm xe - Hỗ trợ đăng ký lái thử xe (miễn phí) - Liên hệ ngay để có giá giảm tốt nhất
HOTLINE : 0919.964.995 Mr.Duy
Tổng quan
Honda Brio hay còn được biết đến với rất nhiều cái tên như Honda Burio, Honda Brio Satya. Đây là mẫu xe hạng nhỏ sở hữu thiết kế dành cho thành thị (city car) của hãng xe Honda tới Nhật Bản. Thế hệ 1 của Honda Brio ra đời lần đầu tại Thái Lan vào tháng 03/2011 và tới thời điểm hiện tại mẫu xe này vừa bước vào thế hệ thứ 2.
Honda Brio có định dạng hatchback nhưng mẫu xe này cũng có một phiên bản sedan, với tên gọi Honda Amaze. Mẫu xe Brio này thường được trang bị khối động cơ xăng 1.2L, 1.3L với trang bị hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT. Honda Brio xếp dưới đàn anh Honda Jazz /Fit (hạng B).
Honda Brio hiện được bán tại rất nhiều thị trường như Indonesia, Thái Lan, Nam Phi, Ấn Độ, Philippines. Vào năm 2017, Brio đạt mức doanh số 65.325 ở châu Á và châu Đại Dương, tăng 26% so với năm trước. Chúng ta dễ dàng nhận thấy đối thủ của Brio trong phân khúc hatchback hạng A là Toyota Wigo, Kia Morning, Hyundai I10, Suzuki Celerio...
Honda Brio mẫu xe hạng nhỏ sở hữu thiết kế dành cho thành thị
Ngoại thất
Trong sự kiện ra mắt vừa qua tại thị trường Indonesia, Honda trình làng 2 phiên bản Brio bản thường (màu vàng) và phiên bản Brio RS thể thao (màu cam).
Honda Brio RS thể thao màu cam
Honda Brio bản thường màu vàng
Phiên bản thường với ngoại thất khá đơn giản. Đối với bản thể thao sở hữu ngoại thất có đôi chút khác biệt với bộ option RS thể thao đặc trưng. Thiết kế Honda Brio mới dựa trên nền tảng của chiếc sedan Honda Amaze, Honda Brio mới dài hơn 175mm và chiều dài trục cơ sở lớn hơn 60mm so với thế hệ cũ.
Thiết kế Honda Brio mới dựa trên nền tảng của chiếc sedan
Đầu xe Hona Brio gây ấn tượng nhờ vào các đường nét góc cạnh mạnh mẽ cùng chung ngôn ngữ thiết kế hiện tại của Honda. Calang trước của xe được chăm chút kỹ lưỡng giúp đầu xe luôn nổi bật khi di chuyển vào ban ngày hay đêm.
Honda Brio RS thể thao màu cam
Cùng chiêm ngưỡng bộ đèn trước All New Honda Brio, đó là sự xuất hiện của đèn pha halogen cùng dải đèn định vị ban ngày LED phía dưới. Điều dễ dàng có thể nhận ra đó là thiết kế cản trước mang nhiều cảm hứng từ Honda Jazz. Thiết kế hốc đèn sương mù ấn tượng hơn, hơi khác so với đàn anh Honda City
Đèn pha halogen
Thân xe Honda Brio 1.2RS nhỏ gọn rất phù hợp để di chuyển tại các thành phố lớn – khu đô thị đông đúc tại Việt Nam. Phần thân xe tạo được cảm giác mạnh mẽ với các đường gân guốc khỏe khoắn.
Thân xe Honda Brio nhỏ gọn
Gương chiếu hậu ngoài của xe Honda Brio được trang bị tích hợp đèn báo rẽ hiện đại giúp tăng khả năng nhận diện khi xe lưu thông trên đường.
Thiết kế Lazang trên phiên bản Honda Brio 1.2E CVT rất được chăm chút nhằm tăng khả năng vận hành trên đường.
Lazang thiết kế thể thao
Đuôi xe thiết kế nhìn chung khá ''nuột'' và đẹp hơn hẳn các mẫu xe của Hàn Quốc đang được bày bán tại thị trường ôtô Việt Nam. Cận cảnh đèn sau xe với thiết kế đơn giản nhưng vẫn đủ giúp chiếc xe sang trọng và thanh lịch. Trên bản thể thao, thiết kế đuôi xe với đuôi cá thể thao và ăng ten dạng cột
Đuôi xe thiết kế nhỏ gọn
Thiết kế cản sau cuốn hút với hốc gió giả màu đen đan tổ ong
Nội thất
Nội thất phiên bản cao cấp nhất có nhiều trang bị cao cấp có thể kể tới như màn hình cảm ứng 6.1 inch, hệ thống điều hòa tự động, trang bị ghế da, tay lái trợ lực điện...
Nội thất rộng rãi
Thiết kế vô lăng 3 chấu trợ lực điện có tích hợp các nút chỉnh âm thanh và micro cho phép đàm thoại rảnh tay.
Thiết kế vô lăng 3 chấu trợ lực điện
Đồng hồ chính sau tay lái hiển thị sắc nét dành cho người điều khiển. Tuy nhiên trên phiên bản cao nhất cũng chỉ là dạng analog.
Đồng hồ chính sau tay lái hiển thị sắc nét dành cho người điều khiển
Brio còn được lắp đặt màn hình DVD giải trí 6.1inch.
Màn hình DVD giải trí 6.1inch
Các nút chỉnh hệ thống điều hòa đều bằng các nút bấm. Đây được xem là trang bị hiện đại hơn hẳn đối thủ Toyota Wigo rồi
Hệ thống điều hòa
Đối với phiên bản cao cấp nhất, trang bị ghế da có màu xám đen với những đường chỉ cam. Còn ở các phiên bản khác thì sử dụng ghế màu vàng be.
Ghế bọc da
Vận hành
Xe trang bị động cơ mạnh mẽ
Danh mục | G | RS/RS 2 MÀU |
---|---|---|
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ | ||
Kiểu động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | |
Hộp số | VÔ CẤP CVT, Ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.199 | 1.199 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 89 (66kW)/6.000 | 89 (66kW)/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 | 110/4.800 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 35 | 35 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | Phun xăng điện tử/PGM-FI |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,4 | 5,9 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị cơ bản (lít/100km) | 6,6 | 7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 | 5,2 |
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | ||
Số chỗ ngồi | 5 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 | 3.817 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | 2.405 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.481/1.465 | 1.475/1.459 |
Cỡ lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
La-zăng | 14 inch/Hợp kim | 15 inch/Hợp kim |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 137 | 137 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (toàn thân) (m) | 4,985 | 4,985 |
Trọng lượng không tải (kg) | 972 | 991 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.347 | 1.366 |
HỆ THỐNG TREO | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu Mcpherson | Kiểu Mcpherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | Giằng xoắn |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh trước | Phanh Đĩa | Phanh Đĩa |
Phanh sau | Phanh tang trống | Phanh tang trống |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có |
NGOẠI THẤT | ||
Cụm đèn trước | ||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen |
Đèn định vị/ Đèn vị trí | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen tách biệt đèn phanh | Halogen tách biệt đèn phanh |
Đèn phanh treo cao | LED | LED, tích hợp trên cánh lướt gió |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động xuống 1 chạm | Ghế lái | Ghế lái |
Ăng ten | Dạng cột | Dạng cột |
Mặt ca lăng | Mạ chrome | Sơn đen thể thao/gắn logo RS |
Cánh lướt gió | Không | Có |
NỘI THẤT | ||
KHÔNG GIAN | ||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Nỉ (màu đen) trang trí viền chỉ cam thể thao cá tính |
Hàng ghế 2 | Gập hoàn toàn thông với khoang hành lý | Gập hoàn toàn thông với khoang hành lý |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Ghế phụ | Ghế lái và ghế phụ |
TAY LÁI | ||
Kiểu loại | 3 chấu, Urethane | 3 chấu, Urethane |
Điều chỉnh 2 hướng | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | ||
Tiện nghi cao cấp | ||
Nút bấm mở cốp tiện ích (không cần chìa khóa) | Có | Có |
Kết nối và giải trí | ||
Màn hình | Tiêu chuẩn (1-DIN) | Màn hình cảm ứng 6.2 inch |
Apple carplay | Không có | Có |
Kết nối bluetooth | Có | Có |
Kết nối Siri | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có |
Cổng kết nối âm thanh (AUX) | Có | Có |
Đài AM/FM | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 loa | 6 loa |
Nguồn sạc | Có | Có |
Tiện nghi khác | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có |
AN TOÀN | ||
CHỦ ĐỘNG | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Ghế lái | Ghế lái |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có |
AN NINH | ||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có |
Hệ thống báo động | Có | Có |